Bảng tra diện tích bu lông và cách tính tiết diện bu lông sẽ cho biết loại bu lông nào sẽ phù hợp với công trình. Lựa cọn được loại bulong có kích thước, diện tích phù hợp sẽ giúp bạn tối ưu chi phí và mua số lượng vừa đủ. Nếu bạn chưa biết cách tính tiết diện bu lông như thế nào. Đừng bỏ qua bài viết này của Bu lông Nam Hải nhé!
Giới thiệu về bu lông và các thông tin cần biết
Bu lông (bolt) có phần đầu nhiều dạng như: lục giác, trụ tròn, vuông hoặc hình dạng dù, … Phần thân là hình trụ tròn được làm các ren toàn bộ phần thân hoặc một phần của thân. Bu lông được ghép với các bộ phận khác như ecu, đai ốc, lông đền sẽ được hiểu là một chốt khóa hoàn chỉnh.
Việc ghép bộ sẽ tuân thủ kiểu ren (hệ mét, hệ inch, ren mịn, ren thô), cấp sản phẩm, tiêu chuẩn chế tạo… Đảm bảo việc ghép bộ phù hợp với các đai ốc có ren âm khớp với ren dương trên bu lông. Và đặc biệt dễ dàng tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết.
Tùy thuộc vào mục đích và công năng sử dụng khác nhau nên bu lông được thiết kế có hình dạng và kích thước khác nhau. Nhưng về cơ bản nó vẫn cấu thành từ phần đầu bu lông và thân bu lông được tiện ren. Và một loại khác là bu lông neo gồm phần thân neo và phần tiện ren dùng để siết đai ốc.
Ứng dụng của bu lông trong đời sống hiện nay
Trong thiết bị cơ khí không thể phủ nhận vai trò hết sức quan trọng của bulong. Với nhiệm vụ đặc biệt là gắn kết các chi tiết thành một khối thống nhất, hoàn chỉnh với nhau. Bulong không chỉ làm đơn giản hóa công việc mà còn tiết kiệm công sức cho rất nhiều ngành nghề liên quan.
Tuy thiết kế nhỏ nhẹ, nhưng bu long có độ bền và tính ổn định khá cao nên chịu được trọng tải cũng như ứng biến, thích nghi được với môi trường. Có lẽ thế mà hiện nay, ứng dụng của bu lồn trở nên khá phổ biến trong cuộc sống.
Dựa vào các ưu điểm trên mà bulong được con người sử dụng trong các công việc và ngành nghề như:
- Tham gia quá trình chế tạo, lắp ráp các chi tiết để sản xuất ra những loại máy móc, thiết bị hiện đại dùng trong ngành công nghiệp
- Các công trình xây dựng cầu cống giao thông. Ví dụ như sử dụng bulong để liên kết các chi tiết trên bảng đèn tín hiệu….
- Xây dựng lắp ghép giàn giáo, cốp pha…
- Ứng dụng của bulong trong công nghệ thông tin. Để lắp ghép các linh kiện điện tử ở laptop, điện thoại thông minh…
- Ngoài ra, bu lông còn được dùng để gắn kết các chi tiết của bàn, ghế, giường, tủ, nồi, … Và ứng dụng trong các vật dụng trong đời sống hằng ngày của con người.
Công dụng của bảng tra diện tích bu lông
Bảng tra diện tích bu lông là một trong những nội dung cơ bản và quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Bảng tra diện tích bu lông là một công cụ hữu ích cho các kỹ sư, thiết kế viên và thi công viên trong lĩnh vực xây dựng. Bảng tra diện tích bu lông sẽ giúp ta có thể:
- Thiết kế và lựa chọn bu lông phù hợp với yêu cầu của dự án. Nhằm đảm bảo độ bền và an toàn của kết cấu.
- Tính toán lượng vật liệu cần dùng để thi công bu lông. Giúp tối ưu và tiết kiệm chi phí và thời gian.
- Kiểm tra và đánh giá chất lượng của bu lông sau khi thi công. Giúp phát hiện và xử lý các sai sót và hư hỏng nếu có.
Bảng tra diện tích bu lông chi tiết
Và dưới đây là bảng tra tiết diện với đầy đủ kích thước đường kính, bước ren và diện tích thực của bu lông.
Nominal | Pitch | Stress Area |
Size | mm(milimet) | mm2 |
M3 | 0.50 | 5.03 |
M4 | 0.70 | 8.78 |
M5 | 0.80 | 14.20 |
M6 | 1.00 | 20.10 |
M8 | 1.25 | 36.60 |
M10 | 1.50 | 58.00 |
M12 | 1.75 | 84.30 |
M14 | 2.00 | 115.00 |
M16 | 2.00 | 157.00 |
M18 | 2.50 | 192.00 |
M20 | 2.50 | 245.00 |
M22 | 2.50 | 303.00 |
M24 | 3.00 | 353.00 |
M27 | 3.00 | 459.00 |
M30 | 3.50 | 561.00 |
M33 | 3.50 | 694.00 |
M36 | 4.00 | 817.00 |
M39 | 4.00 | 976.00 |
M42 | 4.50 | 1121.00 |
M48 | 5.00 | 1473.00 |
M52 | 5.00 | 1758.00 |
M64 | 6.00 | 2676.00 |
Cách tính tiết diện bu lông đơn giản
Để tính được tiết diện bu lông, ta có công thức sau :
Abn = Π /4 * [d – (0.9382 * p)]2 = 0.7854 * [d – (0.9382 * p)]2
Trong đó:
- d: đường kính danh nghĩa của bu lông
- p : bước ren ( ký hiệu của từ pitch). Giá trị P theo các loại bulong được cho trong TCVN 1916 : 1995 và được thống nhất ở nhiều tiêu chuẩn
Ví dụ cụ thể cách dùng bảng tra diện tích bu lông và cách tính tiết diện bu lông
Trong những trường hợp tính toán cụ thể, ví dụ như tính tiết diện bu lông cường độ cao. Chúng ta cần biết giá trị diện tích tiết diện thực của bu lông Abn. Abn thường được gọi với cái tên Stress Area trong các tài liệu nước ngoài.
Trong TVCN 5575:2012 chúng ta có thông tin về Abn về các loại đường kính 16, 18, .. 48. Đối với các đường kính khác hay bu lông có đường kính nhỏ hơn. Các bạn có thể tính tiết diện thông qua công thức trên.
Ví dụ, đường kính bu lông là 16,.Áp dụng công thức trên ta có:
Abn = Π /4 * [d – (0.9382 * p)]2 = 0.7854 * [16 – (0.9382 * 16)]2
Đơn vị phân phối bu lông uy tín, giá tốt
Công ty Nam Hải tự hào là đơn vị chuyên phân phối sỉ lẻ bulong, ốc vít ngành cơ khí, xây dựng,… Cam kết bán hàng chính hãng, sản phẩm đa dạng chất lượng cao. Chế độ bảo hành tốt, nhiều chương trình chiết khấu lớn cho khách hàng bu lông, đai ốc số lượng lớn. Đến với Nam Hải, quý khách hàng được chăm sóc tận tâm, nhiệt tình. Do đó, quý khách hoàn toàn có thể an tâm mua hàng tại Nam Hải và trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Bu lông Nam Hải hiện đang là nhà cung cấp vật tư phụ kiện cho hàng trăm, hàng nghìn công trình lớn nhỏ. Hãy liên hệ với Nam Hải ngay qua số hotline 0977260612 để nhận tư vấn, báo giá nhanh chóng và hiệu quả nhé!
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI
- Địa chỉ: Lô NV1-13, Khu đấu giá Tứ Hiệp – Xã Tứ hiệp – Huyện Thanh trì – Hà Nội.
- Tel: 0977260612
- Email: sales@namhaiinox.com.vn
- Website: Bulongnamhai.com