Cáp Thép – Cáp inox – Khóa Cáp – Lót Cáp Nam Hải
Cáp thép – cáp inox – cáp cẩu – cáp lụa – cáp thép chịu lực đều là loại dây cáp sử dụng trong việc nâng hạ, chằng buộc – kéo – cẩu các thiết bị có trọng tải lớn. Các tên gọi đó được gọi theo vật liệu chế tạo hoặc gọi theo tên công việc. Các phụ kiện cáp đi kèm không thể thiếu khi lắp đặt cáp thép như: khóa cáp/ cóc cáp, lót cáp hay khuyết cáp – tăng đơ – mã ní Để hiểu rõ hơn về Dây cáp hãy theo dõi nội dung của bài viết này.
Cấu tạo của Dây cáp thép
Dây cáp thép là sợi dây được bện xoắn từ nhiều sợi cáp nhỏ bên trong có lõi bằng thép, dây đay hoặc nhựa.
Thành phần cấu tạo dây cáp thép hoàn chỉnh
Dây cáp thép hoàn chỉnh được thiết kế bao gồm các thành phần sau:
- Lõi cáp (core) : Có tác dụng chính làm trục tâm của dây cáp, làm lõi chịu lực và hỗ trợ các tao cáp bện quanh nó. Nó có thể được làm từ nhiều vật liệu khác nhau như thép, sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên
- Tăm cáp (wire) hay là sợi thép chính, chúng được xoắn lại nhau tạo thành tao cáp
- Tao cáp (Strand) được cấu tạo từ nhiều sợi cáp nhỏ/ tăm cáp bện xoắn lại với nhau quanh lõi cáp trung tâm. Số lượng của sợi thép trong một tao cáp có thể khác nhau tùy vào yêu cầu của bó dây cáp
- Bó cáp (Cable) được tạo thành từ nhiều tao cáp xoắn lại với nhau quanh lõi cáp, số lượng và cách bện xoắn cũng khác nhau tùy theo mục đích sử dụng của loại dây cáp đó
Lõi cáp được chia làm 3 loại thông dụng
- Lõi đay hay lõi sợi tổng hợp Fiber core kí hiệu (FC) đây là lõi được chế tạo bằng nhựa PP hoặc thay thế bằng sợi gai dầu , sợi salu hoặc sợi nhân tạo khác
- Lõi bằng thép Strand Core kí hiệu (SC) loại lõi này có cấu trúc sợi gần giống với tao cáp bên ngoaij. Loại cáp này sử dụng chủ yếu trong ngành điện lực để truyền tải điện
- Lõi thép độc lập tên tiếng anh đầy đủ là Independent Wire Rope Core kí hiệu (IWRC)
Các dạng bện xoắn của dây cáp thép
- Bện xoắn trái (Left Lay)
- Bện xoắn phải (Right Lay)
- Bên ngược (Regular Lay)
- Bện xuôi (Lang Lay)
Phân loại dây cáp thép
Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại cáp, không phải ai cũng hiểu rõ từng loại dây cáp, mỗi loại đều có công năng, mục đích sử dụng khác nhau.
Phân loại theo số lần bện
Loại này sẽ có 3 loại kiểu bện cáp sau đây:
- Cáp bện đơn: cách bện này thì cơ bản bao gồm sự kết hợp của tao cáp, các sợi cáp được bện xoắn lại với nhau một lần, sử dụng vào việc buộc hoặc treo các đồ vật
- Cáp bện đôi là cách bện từ nhiều dánh cáp lại với nhau được dùng tại các máy nâng hạ có tải trọng cao
- Cáp bện ba (03): được bện từ dây cáp bện đôi, mục đích để tăng tải trọng nâng
Phân loại theo cách bện xoắn dây cáp
Có 2 dạng cách bện xoắn dây cáp thường dùng đó là:
- Cáp bện xuôi: các sợi cáp nhỏ được bện cùng chiều với chiều bện của dành quanh lõi cáp. Chính vì vậy nó có độ bền và tuổi thọ cao nhưng có nhược điểm dễ bị bung và tự xoắn loại. Do đó loại này thường chỉ sử dụng vào việc neo giằng cố định, làm cáp thang máy hay nâng hạ ở cần trục
- Cáp bện ngược: các sợi cáp nhỏ được bện ngược chiều với chiều bện của dành quanh lõi. Có tuổi thọ cao, chống xoắn ,khó bung nên thường được ưa dùng trong việc kéo gàu máy
Phân loại theo lõi và sợi
Phần lõi dây cáp cũng được chia làm các loại như lõi cứng, lõi mềm, nhiều lõi, không lõi .
- Cáp lõi mềm được làm tự sợi thực vật, sợi tổng hợp như sợi đay gai, nó có thể ngấm dầu mỡ và dự trữ từ bên trong lõi để bôi trơn sợi cáp, giúp cáp mềm dẻo và dễ uốn.
- Cáp lõi cứng như sợi thép hoặc sợi nhựa thường được dùng để neo chằng đồ vật, ứng dụng trong việc làm cáp cảu hàng hóa ở cảng hay cần cẩu trục cao.
Phân loại theo vật liệu , xi mạ bề mặt
- Cáp thép có bề mặt mộc được phủ lớp dầu chống gỉ
- Cáp thép mạ kẽm loại này được phủ thêm lớp xi kẽm mỏng lên bề mặt nhằm tăng khả năng chống oxi hóa , giúp dây cáp có độ bền tốt hơn.
- Cáp bọc nhựa là loại cáp thép mạ hoặc inox được bọc nhựa trong bên ngoài giúp tăng độ bền và thẩm mỹ.
- Cáp inox là loại cáp được sản xuất thép không gỉ inox 304 hoặc inox 316, giá thành cao hơn các loại còn lại.
Thông số kỹ thuật của dây cáp thép
Trên thị trường dây cáp thép tại Việt Nam có rất nhiều loại cáp thép đầy đủ công năng dành riêng cho từng công việc: cáp viễn thông, cáp chống xoắn, cáp mạ kẽm, cáp dầu, cáp inox, cáp bọc nhựa.
Dưới đây là bảng tra thông số tham khảo để lựa chọn đúng loại cáp thép phục vụ đúng yêu cầu của dự án, từ bảng tra này giúp ta có thể tính toán được lực kéo, lực căng tối thiểu .
Đường kính (mm) | Lực kéo đứt thấp nhất ( tấn ) | Trọng lượng | ||||||||
kg/m | ||||||||||
150 kg/mm² | 165 kg/mm² | 180 kg/mm² | 195 kg/mm² | |||||||
(1470 N/mm²) | (1620 N/mm²) | (1770 N/mm²) | (1910 N/mm²) | |||||||
FC | FC | IWRC | FC | IWRC | FC | IWRC | FC | IWRC | ĐẶC BIỆT | |
6 | 1.85 | 2.04 | 2.33 | 2.17 | 2.48 | 2.35 | 2.69 | 0.142 | 0.158 | – |
7 | 2.52 | 2.77 | 3.17 | 2.95 | 3.37 | 3.2 | 3.65 | 0.194 | 0.216 | – |
8 | 3.29 | 3.63 | 4.15 | 3.87 | 4.41 | 4.18 | 4.77 | 0.253 | 0.282 | – |
9 | 4.17 | 4.59 | 5.25 | 4.89 | 5.58 | 5.29 | 6.04 | 0.321 | 0.356 | – |
10 | 5.14 | 5.67 | 6.49 | 6.04 | 6.9 | 6.53 | 7.46 | 0.396 | 0.44 | 0.51 |
11 | 6.23 | 6.85 | 7.84 | 7.29 | 2 | 5.6 | 9.03 | 0.479 | 0.533 | – |
12 | 7.41 | 8.15 | 9.33 | 2 | 2.3 | 6.6 | 10.74 | 0.57 | 0.634 | 0.719 |
13 | 8.7 | 9.57 | 10.95 | 2.4 | 2.7 | 7.6 | 12.61 | 0.669 | 0.744 | 0.844 |
14 | 10.1 | 11.7 | 12.7 | 3.1 | 3.5 | 10 | 14.6 | 0.776 | 0.863 | 0.979 |
16 | 13.2 | 14.5 | 16.6 | 3.9 | 4.5 | 12.7 | 19.1 | 1.01 | 1.13 | 1.279 |
18 | 16.7 | 18.4 | 21 | 4.8 | 5.5 | 15.6 | 24.2 | 1.28 | 1.43 | 1.618 |
20 | 20.6 | 22.7 | 25.9 | 5.8 | 6.7 | 18.8 | 29.8 | 1.58 | 1.76 | 1.998 |
22 | 24.9 | 27.4 | 31.4 | 6.9 | 7.9 | 22.5 | 36.1 | 1.92 | 2.13 | 2.417 |
24 | 29.7 | 32.6 | 37.3 | 8.1 | 9.3 | 26.3 | 43 | 2.28 | 2.53 | 2.877 |
26 | 34.8 | 38.3 | 43.8 | 9.5 | 10.8 | 30.6 | 50.4 | 2.68 | 2.98 | 3.376 |
28 | 40.3 | 44.4 | 50.9 | 10.9 | 12.4 | 35.1 | 58.5 | 3.1 | 3.45 | 3.916 |
30 | 46.3 | 51 | 58.4 | 12.3 | 14.1 | 39.9 | 67.1 | 3.56 | 3.96 | – |
32 | 52.7 | 58 | 66.4 | 13.9 | 15.9 | 45 | 76.4 | 4.05 | 4.51 | 5.114 |
34 | 59.5 | 65.5 | 74.9 | 15.6 | 17.8 | 50.5 | 86.2 | 4.58 | 5.09 | – |
36 | 66.7 | 73.4 | 84 | 17.4 | 19.9 | 56.2 | 96.7 | 5.13 | 5.7 | 5.943 |
38 | 74.3 | 81.8 | 93.6 | 19.3 | 22 | 62.2 | 107.7 | 5.72 | 6.36 | – |
40 | 82.3 | 90.7 | 104 | 21.2 | 24.3 | 68.7 | 119.3 | 6.33 | 7.04 | 7.331 |
42 | 90.8 | 99.9 | 114.3 | 23.3 | 26.7 | 75.4 | 131.6 | 6.98 | 7.76 | – |
44 | 99.7 | 109.6 | 125.4 | 25.5 | 29.1 | 82.4 | 144.4 | 7.66 | 8.52 | 8.877 |
46 | 108.9 | 119.8 | 137.1 | 27.8 | 31.7 | 89.7 | 157.8 | 8.38 | 9.31 | – |
48 | 118.6 | 130.5 | 149.3 | 30.2 | 34.6 | 97.9 | 171.8 | 9.12 | 10.14 | – |
50 | 129 | 142 | 162 | 32.6 | 37.2 | 105.3 | 186.5 | 9.9 | 11 | – |
52 | 139.2 | 153.1 | 175.2 | 35.1 | 40.2 | 113.6 | 201.7 | 10.7 | 11.9 | 12.4 |
54 | 150.1 | 165.1 | 188.9 | 37.8 | 43.4 | 122.8 | 217.5 | 11.54 | 13.83 | – |
56 | 161 | 178 | 203 | 40.5 | 46.3 | 131 | 233.9 | 12.4 | 13.8 | – |
58 | 173.2 | 190.5 | 218 | 43.4 | 49.8 | 140.9 | 250.9 | 13.31 | 14.8 | – |
62 | 185 | 204 | 234 | 46.3 | 52.9 | 149.8 | 268.5 | 14.2 | 15.8 | – |
64 | 197.9 | 217.7 | 249.1 | 49.3 | 56.4 | 159.5 | 286.7 | 15.21 | 16.92 | – |
64 | 210.9 | 231.9 | 265.4 | 52.5 | 60 | 169.7 | 305.5 | 16.21 | 18.03 | – |
66 | 224.2 | 246.7 | 282.2 | 55.7 | 63.7 | 180.1 | 324.9 | 17.24 | 19.17 | – |
68 | 238 | 261.8 | 299.6 | 66 | 66 | 66 | 344.9 | 18.3 | 20.35 | – |
70 | 252.3 | 277.5 | 317.5 | 59 | 67.5 | 190.9 | 365.5 | 19.39 | 21.56 | – |
*Kích thước trên là kích thước tham khảo, kích thước thực tế có thể sai lệch do nhà SX
Báo giá dây cáp thép – cáp inox – cáp thép mạ kẽm – cáp thép bọc nhựa
Nam Hải chuyên nhập khẩu và phân phối sỉ lẻ Cáp inox trên toàn quốc, phục vụ cho các đơn vị sản xuất công nghiệp, viễn thông, tàu biển, cáp sử dụng trong dân dụng
Giá cáp thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên thường không cố định. Để được báo giá nhanh chóng và chính xác tại thời điểm xin quý khách vui lòng liên hệ số HOTLINE để được tư vấn báo giá nhanh nhất.