Bảng tra lực kéo bulong và lực kéo bu lông là những thông số thể hiện khả năng chịu lực kéo của bu lông. Đối với những khách hàng mới, nhưng người không chuyên thì khái niệm này vẫn còn mới mẻ. Thậm trí với người trong nghề cũng chưa hiểu hết được về ý nghĩa và mức độ quan trọng của nó. Trong bài viết này, cùng Bu Lông Nam Hải tìm hiểu về Lực kéo bu lông là gì và Bảng tra tiêu chuẩn nhé!
Lực kéo bu lông là gì?
Lực bền kéo của bu lông hay độ bền kéo cuối cùng là lực tác dụng để kéo đứt bu lông. Lựa kéo bu lông là một trong các tiểu chuẩn cấp độ bền cần có để đáp ứng nhu cầu của bu lông. Khả năng chịu tải, lực uốn, độ bền kéo chính là những con số được đặt ra dựa tiêu chuẩn mà bu lông ốc vít đó phải đáp ứng. Mới đảm bảo yêu cầu chất lượng tương ứng với cấp bền. Ví dụ: Theo tiêu chuẩn ASTM, đối với bu lông cấp bền 8.8 thì khả năng chịu tải sẽ là 580 N/mm2, khả năng chịu uốn là 640 N/mm2 và độ bền kéo 800 N/mm2.
Không phải tất cả tiêu chuẩn đều yêu cầu kiểm tra cả 3 thông số này. Khả năng chịu lực và độ bền uốn thì kiểm tra tương tự nhau. Vì vậy một vài tiêu chuẩn người ta chỉ quy định kiểm tra 2 thông số là khả năng chịu tải và độ bền kéo như trong tiêu chuẩn SAE J429.
Bulong là một trong những thiết bị phổ biến và chuyên dụng thường sử dụng cho kết cấu thép phù hợp với TCVN 1916:1995. Cấp độ bền của bulong chịu lực phải đạt từ 4.6 trở lên. Bulong cường độ cao phải tuân theo các quy định riêng và tương ứng với kết cấu.
Bảng tra lực kéo bulong chi tiết
Hiện tại Bảng tra lực kéo bulong tiêu chuẩn của bu lông được phân loại theo 4 công thức cụ thể như sau:
Cường độ chịu kéo của bu lông ứng với cấp độ bền
- Cấp độ bền loại 4.6, 5.6, 6.6 : Ftb =0.42 Fub.
- Cấp độ bền loại: 4.8, 5.8 : Ftb =0.4 Fub.
- Cấp độ bền loại 8.8; 10.9 : Ftb = 0,5 Fub.
Thông thường , trị số cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông tương ứng với cấp độ bền của bulong. Cường độ chịu kéo của bulong theo cấp độ bền 4.6, 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10 fbt tương ứng và lần lượt là 170, 160, 210, 200, 250, 400, 500.
Bảng tra cường độ lực kéo bulong neo
- Ký hiệu fba: Là cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo.
- Công thức để tính cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo fba = 0,4 fub.
Theo Bảng tra lực kéo bulong sau có thể có được trị số cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo. Đơn vị tính là: N/mm2
Đường kính bulong (đơn vị tính: mm) | Làm từ thép mác | ||
CT38 | 16MnSi | 09Mn2Si | |
12÷32 | 150 | 192 | 190 |
33÷60 | 150 | 190 | 185 |
61÷80 | 150 | 185 | 180 |
81÷140 | 150 | 185 | 165 |
Cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
- Kí hiệu cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao là Fbh
- Khi đó, cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao trong liên kết truyền lực bằng ma sát được xác định theo công thức cụ thể như sau : Fhb = 0,7 Fub.
Bảng tra lực kéo bulong sợi thép cường độ cao ta có bảng cường độ tiêu chuẩn fy, tiêu chuẩn fu. Cường độ tính toán f của thép các bon TCVN 5709 : 1993 và đơn vị tính là: N/mm2.
Mác thép | Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (Đơn vị tính: mm) | Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn f không phụ thuộc bề dảy t (ĐVT: mm) | |||||
t ≤ 20 | 20 | 40 | |||||
fy | f | fy | f | fy | f | ||
CCT34 | 220 | 210 | 210 | 200 | 200 | 190 | 340 |
CCT38 | 240 | 230 | 230 | 220 | 220 | 210 | 380 |
CCT42 | 260 | 245 | 250 | 240 | 240 | 230 | 420 |
Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao
Cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao được kí hiệu là Fth. Khi đó Fth sẽ được xác định theo công thức như sau: Fth = 0,63Fu.
Ý nghĩa từng thông số:
- Fhb là kí hiệu cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao
- Fth là kí hiệu cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
- Fu thể hiện cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt của bulong
- Ftb thể hiện cường độ tính toán chịu kéo của bu lông
- Fub là kí hiệu cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông
- Fba là kí hiệu cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo.
Việc sản xuất bu lông đúng tiêu chuẩn là việc làm rất quan trọng. Ảnh hưởng đến chất lượng bu lông và độ an toàn trong suốt quá trình sử dụng. Trên đây, Bu lông Nam Hải đã giúp các bạn hiểu hơn về Lực kéo bu lông là gì? Bảng tra lực kéo bulong chi tiết đầy đủ nhất. Hy vọng đã mang đến những thông tin hữu ích cho các bạn.
Địa chỉ mua bu lông chính hãng, uy tín
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp và sản xuất bu lông, đai ốc chất lượng và giá thành cạnh tranh. Việc tìm trọn được đơn vị uy tín, sản phẩm chính hãng chất lượng cao với mức gia phải chăng đang là vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm.
Bu lông Nam Hải – Tổng kho bu lông, đai ốc là địa chỉ vàng giúp bạn sở hữu bulong chất lượng tốt, Với nhiều năm hoạt động trong nghành này, Bu lông Nam Hải hiện đang nhận được rất nhiều sự yêu quý và tin tưởng của khách hàng. Không chỉ cung cấp sản phâm chất lượng tốt, chế độ phục vụ tốt mà còn có:
- Đa dạng các loại bu lông, ốc vít với kích thước, mẫu mã, tiêu chuẩn sản xuất đa dạng
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, minh bạch thông tin. Được kiểm định nghiêm ngặt trước khi tới tay người tiêu dùng.
- Giá thành tốt, cạnh tranh cao nhằm giúp khách hàng tiết kiệm tối ưu ngân sách đầu tư nhất.
Mọi thắc mắc, tư vấn, báo giá bu lông – đai ốc vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI
Lô NV1-13, Khu đấu giá Tứ hiệp, Tứ hiệp, Thanh trì, Tp.Hà Nội
Email: Sales@namhaiinox.com.vn – Website: https://bulongnamhai.com
Điện thoại: Hotline: 0977.260.612