Lực kéo đứt của bu lông là gì? Lực kéo đứt là một trong những tính chất vật lý quan trọng của bu lông. Lực này là lực lớn nhất mà bu lông có thể chịu được trước khi bị đứt. Việc sản xuất bulong có độ kéo đứt đạt tiêu chuẩn ảnh hưởng tới chất lượng và độ an toàn trong quá trình sử dụng.
Đối với nhiều người không chuyên về lĩnh vực này thì đây được xem như là khái niệm khá mới. Thậm chí những người làm nghề nhiều khi cũng không hiểu hết ý nghĩa và các thông số của bu lông. Trong bài viết này, Bu lông Nam Hải sẽ giúp bạn hiểu hơn về lực kéo đứt và bảng tra tiêu chuẩn của bulong nhé!
Lực kéo đứt của bu lông là gì?
Bulong là một trong những thiết bị phổ biến và chuyên dụng thường sử dụng cho kết cấu thép phù hợp với TCVN 1916:1995. Cấp độ bền của bulong chịu lực phải đạt từ 4.6 trở lên. Bulong cường độ cao phải tuân theo các quy định riêng và tương ứng với kết cấu.
Khả năng chịu tải, lực uốn, độ bền kéo của bu lông có thể được hiểu là những con số được đặt ra dựa trên những tiêu chuẩn mà bu lông hay loại ốc vít đó phải đáp ứng. Những khả năng này thường tương ứng với cấp bền. Bulong chất lượng cần đảm bảo yêu cầu của các tiêu chuẩn đặt ra.
Lực kéo đứt của bu lông hay độ bền kéo cuối cùng là lực tác dụng để kéo đứt bu lông. Lựa kéo bu lông là một trong các tiểu chuẩn cấp độ bền cần có để đáp ứng nhu cầu của bu lông.Ví dụ: Theo tiêu chuẩn ASTM, đối với bu lông cấp bền 8.8 thì khả năng chịu tải sẽ là 580 N/mm2, khả năng chịu uốn là 640 N/mm2 và lực kéo đứt 800 N/mm2.
Cách kiểm tra lực kéo đứt của bu lông
Để kiểm tra Lực kéo đứt của bu lông, chúng tôi đặt thêm một cái nêm được đặt dưới đầu mũ của bu lông và lực được áp dụng cho đến khi bu lông bị đứt. Nên được sử dụng bởi vì nó sẽ tác dụng thêm lực nén giữa đầu mũ bu lông và thân bu lông. Điều này đảm bảo tính nguyên vẹn tuyệt đối của điểm này (mũ bu lông và thân bu lông).
- Nếu bu lông bị đứt ở lực tác động lớn hơn lực nhỏ nhất yêu cầu của tiêu chuẩn. Thì mẫu bu lông đó đã vượt qua bài kiểm tra.
- Tuy nhiên, việc phá hủy của bu lông trong quá trình kiểm tra phải không được sảy ra tại điểm giữa đầu mũ và thân bu lông. Nếu việc phá vỡ sảy ra ở đây thì bu lông đó bị lỗi và không vượt qua bài kiểm tra. Không đạt tiêu chuẩn để sử dụng.
Bảng tra tiêu chuẩn lực kéo đứt bulong
Hiện tại tiêu chuẩn lực kéo đứt của bu lông được phân loại theo các công thức cụ thể như sau:
Cường độ chịu kéo của bu lông ứng với cấp độ bền
Lựa kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông tương ứng với cấp độ bền. Cụ thể như sau:
- Cấp độ bền 4,6; 5,6; 6,6: ftb = 0,42 fub
- Cấp độ bền 4,8; 5,8: ftb = 0,4 fub
- Cấp độ bền 8,8; 10,9: ftb = 0,5 fub
Lực kéo đứt của bu lông được tính toán của bulong dựa trên độ bền của bulong: Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông của được tính toán dựa trên cấp độ bền cụ thể: 4.6 là 170 ftb, 4.8 là 160 ftb, 5.6 là 210 ftb, 5.8 là 200 ftb, 6.6 là 250 ftb, 8.8 là 400 ftb, 10.9 là 500 ftb.
Trong đó:
- Ký hiệu fub: Là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu-lông.
- Ký hiệu fba: Là cường độ tính toán chịu kéo của bulong neo
- Ký hiệu fhb: Là cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao
- Ký hiệu f: Là cường độ tính toán của thép chịu kéo, nén, uốn lấy theo giới hạn chảy
- Ký hiệu ftb: Là cường độ tính toán chịu kéo của bu lông
- Ký hiệu fy: Là cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép
- Ký hiệu fth: Là cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
- Ký hiệu fu: Là cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt
Tiêu chuẩn lực kéo đứt của bu lông neo
- Ký hiệu fba: Là cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo.
- Công thức để tính cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo fba = 0,4 fub.
Theo bảng sau có thể có được trị số cường độ lực kéo đứt của bu lông neo. Đơn vị tính là: N/mm2
Đường kính bulong (đơn vị tính: mm) | Làm từ thép mác | ||
CT38 | 16MnSi | 09Mn2Si | |
12÷32 | 150 | 192 | 190 |
33÷60 | 150 | 190 | 185 |
61÷80 | 150 | 185 | 180 |
81÷140 | 150 | 185 | 165 |
Tiêu chuẩn lực kéo đứt của bu lông cường độ cao
- Ký hiệu fhb là cường độ tính toán chịu kéo của bu-lông cường độ cao.
- Theo đó, công thức fhb = 0,7 fub được xác định là công thức trong liên kết truyền lực bằng ma sát.
Ta có bảng cường độ tiêu chuẩn fy, tiêu chuẩn fu. Cường độ tính toán f của thép các bon TCVN 5709 : 1993 và đơn vị tính là: N/mm2.
Mác thép | Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (Đơn vị tính: mm) | Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn f không phụ thuộc bề dảy t (ĐVT: mm) | |||||
t ≤ 20 | 20 | 40 | |||||
fy | f | fy | f | fy | f | ||
CCT34 | 220 | 210 | 210 | 200 | 200 | 190 | 340 |
CCT38 | 240 | 230 | 230 | 220 | 220 | 210 | 380 |
CCT42 | 260 | 245 | 250 | 240 | 240 | 230 | 420 |
Tổng kết!
Trên đây, Bu lông Nam Hải đã cung cấp các thông tin về Lực kéo đứt của bu lông là gì? Cũng như bảng tra tiêu chuẩn của các loại bu lông. Hy vọng, với những thông tin trên đã giúp bạn biết và lựa chọn loại bu lông có cường độ, lực kéo đứt phù hợp với nhu cầu sử dụng của công trình.
Nam Hải là công ty sản xuất và phân phối các loại bu lông – đai ốc quy mô lớn. Đảm bảo về tiêu chuẩn sản xuất, chất lượng sản phẩm luôn là sự ưu tiên hàng đầu. Nhằm mang đến những sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng của các công trình xây dựng, công nghiệp, dân dụng.
Mọi thông tin cần tư vấn, báo giá sản phẩm bu lông, ốc vít, đai ốc, …. Liên hệ với Nam hải qua thông tin dưới đây:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI
Lô NV1-13, Khu đấu giá Tứ hiệp, Tứ hiệp, Thanh trì, Tp.Hà Nội
Email: Sales@namhaiinox.com.vn – Website: https://bulongnamhai.com
Điện thoại: Hotline: 0977.260.612