Thanh ty ren mạ kẽm và những điều cần biết

Thanh ty ren mạ kẽm là gì?

Thanh ty ren mạ kẽm hay còn có tên gọi khác là ty ren, ty răng thép, ty treo, ty treo trần, ty treo máng cáp là một chi tiết rất quan trọng trong xây dựng công trình, đặc biệt nhất là lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng.

thanh ren976

Thanh ty ren mạ kẽm được ứng dụng rất nhiều trong việc xây dựng những công trình dân dụng.

Thông số kỹ thuật của thanh ty ren mạ kẽm

Nói về thanh ty ren mạ kẽm thì không phải ai cũng hiểu rõ. Dưới đây, bulongNAMHAI.com xin chia sẻ về thông số kỹ thuật của thanh ty ren mạ kẽm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về sản phẩm này:

  • Về cấu tạo: thì thanh ren mạ kẽm (ty ren, tiren, ty treo) có cấu tạo cực kỳ đơn giản, chỉ là một thanh hình trụ, hai đầu như nhau, có tiện ren suốt theo tiêu chuẩn hệ mét.
  • Về kích thước: Thanh ren mạ kẽm (ty ren) thường được sản xuất với chiều dài thanh ren từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 từ M3, M8…. Đến M36.
  • Ưu điểm của thanh ren trong quá trình sử dụng, đó là có thể thay đổi chiều dài của thanh ren tùy ý một cách cực kỳ dễ dàng, nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc cụ thể.
  • Về kích thước: Thanh ren thường được chế tạo với chiều dài từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 từ M6, M8…. Đến M42.
  • Về cấp bền:  Thanh ren được phân thành các loại theo cấp bền khác nhau thanh ren cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8 và 8.8.

Các loại ty ren thông thường hay dùng trong xây dựng thì thanh ren thường có có bền thấp là loại 3.6. Với cấp bền này thì độ bền kéo của thanh ren là 300 Mpa.

Ở đây, ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo do thanh ren làm việc chủ yếu chịu lực kéo thôi, ta làm ví dụ đối với các thanh ren hay dùng trong thi công là: thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M12, các loại thanh ren khác thì cách tính tương tự.

Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996 đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của thanh ren M6, M8, M10, M12 lần lượt bằng: 20.1 mm2, 36.6 mm2, 58 mm2, 84.3 mm2.

Cách tính lực treo mà thanh ren chịu đựng được:

  • Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf, ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm2) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.

–Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

–Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

Bản vẽ thông số kỹ thuật của thanh ty ren mạ kẽm:

Bản vẽ thông số kỹ thuật của thanh ty ren mạ kẽm

Phân loại thanh ty ren mạ kẽm

Có nhiều cách để phân loại thanh ty ren mạ kẽm, bao gồm:

1. Phân loại theo cấp độ bền:

Căn cứ theo cấp độ bền thì thanh ty ren mạ kẽm được phân thành các loại sau:

  • Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf, ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.
  • Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.

–Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

–Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

2. Phân loại theo tình trạng lớp mạ

Căn cứ theo yếu tố lớp mạ thì thanh ty ren mạ kẽm được phân thành các loại:

  • Thanh ren mạ điện phân, mạ kẽm: Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, trên thị trường hiện nay, thì hầu hết các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng lmf việc trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của ty ren là khá tốt.
  • Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 (M14) trở lên bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.

3. Phân loại theo kích thước:

Căn cứ vào yếu tố kích thước thì thanh ty ren mạ kẽm được phân loại thành:

  • Thanh ren M6/d6 (phi 6): người ta thường sử dụng phôi có đường kính từ 4.6mm – 5mm để cán thành ren.
  • Thanh ren M8/d8 (phi 8): phôi dùng để cán loại này thường có đường kính từ 6.8mm – 7mm.
  • Thanh ren M10/D10 (phi 10): Sử dụng phôi có đường kính từ 8.6mm – 8.8mm.
  • Thanh ren M12/D12 (phi 12): thanh ren này thường được dùng để thi công nhà xưởng sản xuất, bề mặt được mạ kẽm , đường kính phôi sử dụng để cán ren từ 10.5 – 10.8mm.

Ngoài ra còn có rất nhiều đường kính khác như: M16/ M18/ M20…M42.

Vật liệu chế tạo thanh ty ren

Thông thường thanh ty ren mạ kẽm được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim CT3, SS400, C45… và được mạ bằng phương pháp mạ kẽm hoặc mạ kẽm nhúng nóng để có thể làm việc được trong những môi trường khắc nghiệt hơn.

Ứng dụng của thanh ty ren mạ kẽm

Hiện nay, nhu cầu sử dụng thanh ty ren mạ kẽm rất phổ biến trong những lĩnh vực sau đây:

  • Thanh ren (tyren, tiren, ty treo) được sử dụng để liên kết một kết cấu nào đó với dầm bê tông, với tường bê tông hay nền bê tông.
  • Thanh ren được ứng dụng để tạo các liên kết kết cấu với thép cấy sau khi mở rộng liên kết vào tường, cầu thang, cột, nền móng.
  • Thanh ren cũng có thể được ứng dụng để thay thế hoặc bổ sung chỗ thép bị thiếu hay sai vị trí.
  • Thanh ren được ứng dụng để lắp bu lông cho các liên kết thép kết cấu như các trụ thép, dầm…
  • Thanh ren thường sử dụng để cải tạo mới kết cấu của tòa nhà , cầu và các kết cấu dân dụng khác. Thay thế, phục hồi và gia cường các phần bê tông yếu.
  • Thanh ren cực kỳ chắc chắn khi sử dụng để neo bulong cho các kết cấu phụ trợ.
  • Thanh ren cũng thường ứng dụng để lắp đặt cột móng giá để hàng, cột móng các chuồng trại chăn nuôi.

Địa chỉ mua thanh ty ren giá rẻ tại Hà Nội

Hiện nay trên thị trường, nhất là thị trường Hà Nội số lượng các đơn vị phân phối và sản xuất thanh ty ren vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, làm thế nào để quý khách hàng có thể mua được thanh ty ren chất lượng tốt mà lại có giá thành ưu đãi.

Giờ đây mọi lo lắng và băn khoăn của quý khách sẽ được giải đáp với bulongNAMHAI.com – địa chỉ bán bulong đai ốc hàng đầu tại Hà Nội. Nam Hải chuyên cung cấp và phân phối các sản phẩm bulong đai ốc nói chung và thanh ty ren giá rẻ nói riêng.

Các sản phẩm thanh ty ren do Nam Hải cung cấp đều có chất lượng tốt được bảo hành nếu có lỗi xảy ra từ phía nhà sản xuất.

Hoạt động theo phương châm “sự thành công của công ty chính là những giá trị mang đến cho khách hàng”, vì thế chúng tôi đã nỗ lực phát triển bền vững cũng như không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm cung cấp đến khách hàng phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.

Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ của mình. Nam Hải đã được người tiêu dùng, các doanh nghiệp và chủ đầu tư chọn lựa khi có nhu cầu sử dụng bulong đai ốc nói chung và thanh ty ren nói riêng.

Bên cạnh chất lượng dịch vụ tốt thì Nam Hải còn thu hút được khách hàng bởi chúng tôi phân phối sản phẩm trực tiếp không qua trung gian cho nên sẽ mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm vừa tốt vừa có giá thành ưu đãi giúp tiết kiệm đến 30% chi phí cho người tiêu dùng khi chọn mua sản phẩm tại Nam Hải.

Cuối cùng, quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, bảng báo giá hoặc có nhu cầu đặt hàng, hay liên hệ ngay với bulongNAMHAI.com theo thông tin sau đây để được hỗ trợ tốt nhất.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI

Lô NV1-13, Khu đấu giá Tứ hiệp, Tứ hiệp, Thanh trì, Tp.Hà Nội

Email: Sales@namhaiinox.com.vnWebsite: https://bulongnamhai.com

Điện thoại: Hotline: 0977.260.612